1. Đây là một số phương pháp nhận biết vùng hư hỏng bằng cách dùng một bộ đồng hồ áp suất.
- Động cơ ấm.
- Mở hết cỡ tất cả các cửa.
- Công tắc A/C ON.
- Công tắc điều khiển tốc độ quạt tại HI.
- Tốc độ động cơ ở 1,500 vòng/phút
- Cánh chế độ lấy khí vào đặt ở vị trí lấy gió ngoài
- Cần điều khiển nhiệt độ ở vị trí MAX. COLD
- Nhiệt độ khí tại cửa khí vào 30 đến 35°C (86 đến 95°F).
2. Khi hệ thống điều hòa có lượng gas chính xác thì đồng hồ áp suất thể hiện như sau:
Phía cao, thấp áp | Lượng gas thể hiện trên đồng hồ |
Cao áp | 1.37 đến 1.57 MPa (14 đến 16 kgf/cm2, 199 đến 228 psi) |
Thấp Áp | 0.15 đến 0.25 MPa (1.5 đến 2.5 kgf/cm2, 22 đến 36 psi) |
3. Khi có hơi ẩm trong hệ thống điều hòa không khí.
Triệu chứng | Nguyên Nhân Có Thể | Chẩn đoán | Thực Hiện Hiệu Chỉnh |
Trong khi hoạt động, chu kỳ áp suất bên phía thấp áp là giữa bình thường và chân không. | Hơi ẩm bên trong hệ thống sẽ đóng băng tại van tiết lưu, gây ra gián đoạn chu trình làm lạnh. Tuy nhiên, khi tan chảy ra sẽ trở về bình thường |
Bình chứa (làm khô) đã quá bão hoà. Hơi ẩm bên trong hệ thống sẽ đóng băng tại lỗ van tiết lưu và chặn sự tuần hoàn ga điều hoà |
|
4. Khi hệ thống điều hòa không mát.
Triệu chứng | Nguyên Nhân Có Thể | Chẩn đoán | Thực Hiện Hiệu Chỉnh |
Áp suất thấp ở cả phía thấp áp và cao áp
Các bọt khí có thể nhìn thấy qua kính quan sát một cách liên tục Tính năng làm mát không đủ |
Rò rỉ ga từ hệ thống ga điều hoà. | Ga điều hoà không đủ hoặc rò rỉ ga điều hoà | Kiểm tra rò rỉ bằng cách dùng máy phát hiện rò khí và sửa chữa nếu cần thiết.
Nạp lượng ga điều hoà mới phù hợp Nếu giá trị áp suất chỉ thị gần bằng 0 khi nối đồng hồ áp suất, tạo áp suất chân không sau khi kiểm tra và sửa chữa điểm bị rò rỉ. |
5. Hệ thống điều điều hòa có vấn đề.
Triệu chứng | Nguyên Nhân Có Thể | Chẩn đoán | Thực Hiện Hiệu Chỉnh |
Áp suất thấp ở phía thấp áp và phía cao áp
Sương đọng trên ống từ giàn nóng đến cụm điều hoà |
Dòng ga điều hoà bị cản lại do chất bẩn trong giàn nóng | Giàn nóng bị tắc | Thay thế giàn nóng |
6. Hệ thống điều hòa có hơi ẩm và bị rò rỉ lỗ mọt.
Triệu chứng | Nguyên Nhân Có Thể | Chẩn đoán | Thực Hiện Hiệu Chỉnh |
Chân không chỉ phía thấp áp và áp suất rất thấp chỉ phía cao áp
Có sương hoặc hơi trên ống cả hai bên của giàn nóng hoặc van tiết lưu |
Dòng ga điều hoà bị cản lại do hơi ẩm hoặc bị trong hệ thống điều hoà
Dòng ga điều hoà bị cản lại do rò ga từ van tiết lưu |
Ga không tuần hoàn | Kiểm tra van giãn nở
Làm sạch van giãn nởû bằng súng khí nén. Thay thế giàn nóng Hút khí và nạp đủ lượng ga mới. Rò rỉ ga từ van tiết lưu, hãy thay thế van tiết lưu |
7. Trạng thái thừa gas hệ thống điều hòa không khí.
Triệu chứng | Nguyên Nhân Có Thể | Chẩn đoán | Thực Hiện Hiệu Chỉnh |
Áp suất quá cao ở cả hai phía
Không có bọt khí khi nhìn qua kính quan sát thậm chí khi tốc độ động cơ giảm xuống |
Ga quá nhiều
Hiệu quả làm mát của giàn nóng không đủ. |
Ga quá nhiều
Hiệu quả làm mát của giàn nóng không đủ. |
Làm sạch cánh tản nhiệt giàn nóng (1). Kiểm tra sự hoạt động môtơ quạt giàn nóng bằng bật công tắc A/C ON (2). Nếu mục 1 và 2 là bình thường, hãy kiểm tra lượng ga và nạp lượng ga chính xác. |
8. Hệ thống bị loàn không khí.
Triệu chứng | Nguyên Nhân Có Thể | Chẩn đoán | Thực Hiện Hiệu Chỉnh |
Áp suất quá cao ở cả phía áp thấp và áp cao, kim có hiện tượng rung lắc nhẹ
Ống áp suất thấp rất nóng nếu sờ vào Các bọt khí có thể nhìn thấy qua kính quan sát |
Có khí trong hệ thống ga điều hoà | Có khí trong hệ thống ga điều hoà
Hút chân không không đủ chưa đủ điều kiện |
Kiểm tra dầu máy nén xem có bị bẩn hoặc thiếu không.
Hút khí và cấp ga điều hoà mới |
9. Khi có trục trặc van tiết lưu
Triệu chứng | Nguyên Nhân Có Thể | Chẩn đoán | Thực Hiện Hiệu Chỉnh |
Áp suất quá cao ở cả phía áp thấp và áp cao
Có tuyết hoặc hơi nước đọng trong đường ống phía thấp áp |
Hỏng van giãn nở | Ga điều hoà quá nhiều trong đường ống thấp áp
Van tiết lưu mở quá rộng |
Thay thế van giãn nở |
10. Hiện tượng máy nén bị hỏng
Triệu chứng | Nguyên Nhân Có Thể | Chẩn đoán | Thực Hiện Hiệu Chỉnh |
Áp suất quá cao ở cả phía áp suất thấp và áp suất cao
Áp suất quá thấp ở phía cao áp |
Các chi tiết bên trong máy nén sãy ra vấn đề khi hoạt động ở tần suất cáo và liên tục | Chức năng nén của máy nén hỏng
Lười gà bên trong máy nén bị mòn có vấn đề bị hỏng hoặc các chi tiết trượt bị vỡ trong máy nén. |
Thay máy nén
Súc rửa lại tất cả hệ thống điều hòa gồm: giàn nóng, dàn lạnh, van tiết lưu. Thay lọc gas Thay dầu lạnh mới |
4
Có thể bạn quan tâm:
Trung Tâm Huấn Luyện Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam – VATC
- Địa chỉ: Số 4-6, Đường số 4, Phường Hiệp Bình Phước, Thành Phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 0945711717
- Email: info@oto.edu.vn