Cùng với EcoBoost 2.0L thế hệ thứ hai, năm 2015, Ford đã giới thiệu phiên bản 2.3L EcoBoost – động cơ 4 xi-lanh mạnh mẽ nhất trong gia đình EcoBoost. Động cơ tăng áp I4 2,3 lít ban đầu được trang bị cho mẫu crossover Lincoln MKC 2015, và một năm sau, nó được lắp vào Ford Explorer và Ford Focus RS 350 mã lực. Nhưng động cơ này đã thực sự trở nên nổi tiếng dưới mui xe của Ford Mustang EcoBoost với công suất 310 mã lực và mô-men xoắn 320 lb-ft (434 Nm). Nhân tiện, lần cuối cùng Ford sử dụng động cơ turbo 4 xi-lanh trên Mustang là ở Mustang SVO vào giữa những năm 80.
1. Tổng quan về động cơ Ford 2.3L Ecoboost
Về cơ bản, động cơ 2.3 EcoBoost được phát triển dựa trên động cơ 2.0 EcoBoost Gen 2 và có thể gọi là “động cơ đột quỵ”. Ngoài ra, những động cơ này được sản xuất tại một nhà máy ở Valencia, Tây Ban Nha. Tuy nhiên, phiên bản 2,3 lít đã được tăng cường mạnh mẽ để xử lý công suất tăng lên và cung cấp quãng đường đáng tin cậy hàng nghìn km.
Động cơ được chế tạo xung quanh khối xi lanh bằng nhôm boong hở đúc áp suất cao. Trong khi kích thước lỗ khoan và chiều cao sàn tương tự như EcoBoost 2.0L, khối động cơ 2.3L có đường dẫn dầu và làm mát được mở rộng cùng khung cấu trúc bậc thang (các gân tăng cường đúc xung quanh xi-lanh) với nắp chịu lực chính tích hợp.
Sự dịch chuyển tăng lên đạt được bằng cách áp dụng trục khuỷu bằng thép rèn 4340 mới với hành trình 94 mm (2L có hành trình 83,1 mm). Động cơ cũng sử dụng các thanh kết nối bằng thép rèn (chúng ngắn hơn thanh truyền 2.0L) và các piston có độ bền cao nhẹ với các vòng mang bằng thép và các chốt nổi hoàn toàn.
Các piston mới có lớp phủ vỏ ma sát thấp và ít lỗ thoát dầu hơn để bôi trơn tốt hơn và giảm ma sát. Mặt dưới của xi lanh được làm mát bằng dầu được phun liên tục bởi các tia dầu đặc biệt bên trong khối động cơ. Phần dưới của động cơ bao gồm một bơm dầu dẫn động bằng xích, trục cân bằng và một khay dầu bằng nhôm đúc sâu có khu vực vách ngăn giúp chống trượt dầu và duy trì việc phân phối dầu trong quá trình lái xe chủ động.
Xem thêm: Các loại động cơ trên ô tô hiện nay
Phía trên khối có đầu xi lanh bằng nhôm với hai trục cam dẫn động bằng xích (DOHC). Mỗi xi-lanh có bốn van, một kim phun nhiên liệu GDI và một bugi đánh lửa. Thiết kế đầu xi-lanh cung cấp một ống xả tích hợp với ba cổng dòng chảy cao cho bộ tăng áp IWG cuộn đôi mới. Van xả trở nên lớn hơn – 30 mm so với 28 mm trên 2.0L. Đường kính van nạp là 32,5 mm. Các ghế van được làm từ vật liệu hiệu suất cao. Trục cam có lực nâng cao hơn, thời gian hoạt động dài hơn và hoạt động với hệ thống Định giờ cam biến thiên độc lập Twin của Ford (Ti-VCT). Trục cam xả dẫn động bơm nhiên liệu cao áp (CDFP – bơm nhiên liệu dẫn động bằng cam).
Động cơ có ống nạp bằng nhựa được sửa đổi với thể tích tăng lên và thân ga có đường kính lớn hơn. Bộ tăng áp cuộn đôi mang lại khả năng tăng tốc ngay lập tức khi cần; nó cung cấp một đường cong mô-men xoắn phẳng đạt tốc độ nhanh hơn nhiều so với turbo truyền thống. Kết quả là, các bộ phận nạp được thiết kế lại mang lại nhiều công suất hơn và phản ứng tăng tốc nhanh hơn với lượng khí thải thấp hơn, hiệu suất tuabin được cải thiện và độ trễ turbo giảm.
2. Thông số động cơ
Nhà chế tạo | Nhà máy Động cơ Valencia, Valencia, Tây Ban Nha; Nhà máy động cơ Cleveland, Ohio, Mỹ |
Năm sản xuất | 2015-nay |
Vật liệu khối xi lanh | Nhôm |
Vật liệu đầu xi lanh | Nhôm |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Hệ thống nhiên liệu | phun nhiên liệu trực tiếp |
Cấu hình | Nội tuyến |
số xi lanh | 4 |
Van mỗi xi lanh | 4 |
Bố trí hệ thống van | DOHC |
Đường kính, mm | 87,5 mm (3,43 in) |
Đột quỵ, mm | 94,0 mm (3,70 inch) |
Độ dịch chuyển, cc | 2.264 cc (138,2 cu in) |
Loại động cơ đốt trong | Bốn thì, tăng áp |
Tỷ lệ nén | 9,5: 1 |
Công suất, mã lực | 280-350 mã lực (209-261 kW)/ 5.500-5.600 |
Mô-men xoắn, lb ft | 305-350 lb-ft (414-475 Nm)/ 2.750-3.200 |
Trọng lượng động cơ | – |
Lệnh bắn | 1-3-4-2 |
Trọng lượng dầu động cơ | SAE 5W-30 |
Dung tích dầu động cơ, lít | 5,4 l (5,7 qt) |
Khoảng thời gian thay dầu, dặm | 9.000 (15.000 km) hoặc 12 tháng |
Các ứng dụng | Ford Explorer, Ford Ranger, Ford Mustang EcoBoost, Ford Focus RS, Lincoln MKC, Zenos E10 R, VUHL 05 RR |
3. Các vấn đề và độ tin cậy của EcoBoost
EcoBoost 2.3 là động cơ tăng áp hiệu suất cao phun xăng trực tiếp. Nó được chế tạo và điều chỉnh để đáp ứng tham vọng thể thao và nhu cầu về tốc độ cao của người lái xe. Kết quả là độ tin cậy của nhiều bộ phận động cơ được đặt thực sự gần đến giới hạn.
Vấn đề được biết đến nhiều nhất đối với động cơ EcoBoost 2.3L là miếng đệm đầu bị hỏng. Hàng chục động cơ Ford Focus RS gặp sự cố rò rỉ gioăng đầu. Vấn đề ban đầu cho thấy khói thải màu trắng và/hoặc mức tiêu thụ chất làm mát. Nhưng sau đó, nó có biểu hiện không nổ khi tải và khởi động ở chế độ nguội, có mùi nước làm mát trong ống xả, động cơ quá nóng, mất khả năng sưởi ấm trong cabin. Nguyên nhân là do việc sử dụng sai miếng đệm đầu của động cơ Ford Mustang. Động cơ EcoBoost 2,3 lít này có thiết kế tương tự nhưng đường dẫn chất làm mát khác nhau, điều này đòi hỏi phải có miếng đệm đầu dành riêng cho mỗi động cơ. Cũng cần lưu ý rằng Mustang không gặp vấn đề rò rỉ chất làm mát qua miếng đệm đầu.
Tổn thất công suất của động cơ GDI. Vấn đề đó đã không qua được động cơ 2.3 EcoBoost. Chủ sở hữu có thể nhận thấy hiệu suất giảm và mức tiêu thụ nhiên liệu tăng nhẹ. Điều đó xảy ra do sự tích tụ carbon ở mặt sau của van nạp và trên thành của cổng nạp. Lớp bồ hóng hạn chế luồng khí nạp và ngăn van nạp đóng đúng cách, điều này khiến tình hình trở nên trầm trọng hơn. Quy trình làm sạch carbon đặc biệt có thể được áp dụng cho động cơ để đưa nó trở lại thông số kỹ thuật ban đầu (điều này cũng được khuyến nghị trong các biện pháp phòng ngừa).
4. Sửa đổi
Công suất 280 mã lực (209 kW) tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn 310 lb-ft (420 Nm) tại 3.000 vòng/phút. Ứng dụng: Ford Explorer, Ford Ranger.
Công suất 285 mã lực (213 kW) tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn 305 lb-ft (414 Nm) tại 2.750 vòng/phút. Động cơ được sử dụng trong Lincoln MKC.
Công suất 310 mã lực (231 kW) tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn 320-350 lb-ft (434-475 Nm) tại 3.000 vòng/phút – Động cơ Ford Mustang EcoBoost. Công suất đầu ra phụ thuộc vào loại nhiên liệu.
350 mã lực (261 kW) tại 6.000 vòng/phút, 350 lb-ft (475 Nm) tại 3.200 vòng/phút – Thông số động cơ Ford Focus RS. Phiên bản này cũng được sử dụng trên Zenos E10 R.
Công suất 385 mã lực (287 kW) tại 6.000 vòng/phút, 369 lb-ft (500 Nm) tại 3.200 vòng/phút. Đây là phiên bản điên rồ của động cơ 2.3 EcoBoost được chế tạo đặc biệt dành cho xe đua – VUHL 05 RR.
Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn có thêm kiến thức hay trong ngày. Và nếu như bạn có đang quan tâm đến khoá học sửa chữa ô tô tại trung tâm VATC, tham khảo ngay 2 khoá học chất lượng được nhiều học viên đăng ký nhất tính tới thời điểm hiện tại:
Hoặc để lại thông tin qua form dưới đây, bộ phận tuyển sinh tại VATC sẽ liên hệ để tư vấn miễn phí cho bạn!
Trung Tâm Huấn Luyện Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam – VATC
- Địa chỉ: Số 4-6, Đường số 4, Khu phố 6, Phường Hiệp Bình Phước, Thành Phố Thủ Đức, TP.HCM
- Điện thoại: 0945.711.717
- Email: info@oto.edu.vn