OBD-II – Hướng dẫn giải mã chẩn đoán sự cố

chuẩn đoán xe ô tô

Trên những chiếc xe hiện đại (sản xuất từ năm 1996 trở lại đây) được trang bị các hệ thống rất thông minh và nó có thể cho bạn biết điều gì đó đang xảy ra nếu chúng gặp sự cố, đó chính là nhờ vào hệ thống OBD-II, và sau đây là hướng dẫn giải mã chẩn đoán sự cố giúp cho anh em nhận biết và thao tác nhanh hơn trong công việc

Nếu máy tính của ô tô gặp sự cố, mã lỗi hoặc Mã sự cố chẩn đoán (Diagnostic Trouble Code – DTC), sẽ được lưu trữ trong bộ nhớ ECU của ô tô. Với một máy quét (máy chẩn đoán) được cắm vào cổng Chẩn đoán trên xe (On-Board Diagnostics – OBD), bạn có thể đọc danh sách mã được lưu trữ và do đó tìm ra sự cố là gì.

đọc mã sự cố

Các mã sự cố OBD-II tuân theo một công thức nhất định giúp cho chúng ta dễ dàng biết được vấn đề nói chung là gì. Dưới đây là cách giải mã lần lượt các chữ và số trong mã sự cố.

CHỮ CÁI ĐẦU TIÊN TRONG MÃ OBD II

Chữ cái đầu tiên cho biết thành phần/hệ thống nào của xe bị lỗi.

  • P = Hệ thống truyền lực
  • B = Thân xe
  • C = Khung xe
  • U = Mạng lưới

CHỮ SỐ ĐẦU TIÊN (ĐỨNG SAU CHỮ CÁI ĐẦU TIÊN)

Số đầu tiên trong bốn số sẽ là “0” hoặc “1”.

  • 0 = Mã lỗi chuẩn hóa (SAE)
  • 1 = Mã cụ thể của nhà sản xuất

CHỮ SỐ THỨ HAI

Chữ số thứ hai cho biết hệ thống nào của ô tô bị lỗi. Có tám loại khác nhau;

  • 0 = Đo nhiên liệu và không khí và kiểm soát khí thải phụ trợ
  • 1 = Đo nhiên liệu và không khí
  • 2 = Đo nhiên liệu và không khí (mạch kim phun)
  • 3 = Hệ thống đánh lửa hoặc cháy sai/bỏ máy
  • 4 = Kiểm soát khí thải phụ trợ
  • 5 = Hệ thống kiểm soát tốc độ xe & kiểm soát không tải
  • 6 = Máy tính & mạch đầu ra
  • 7 = Hộp số/hệ thống truyền lực

SỐ THỨ BA VÀ THỨ TƯ

Các chữ số thứ ba và thứ tư chỉ được sử dụng để xác định mã lỗi chính xác được đề cập.

Trong ví dụ ở đây, chúng ta có thể thấy rằng DTC là P0303.

  • P = Lỗi thuộc hệ thống truyền lực (tính từ động cơ)
  • 0 = Lỗi chuẩn hóa thuộc SAE
  • 3 = Lỗi hệ thống đánh lửa hoặc đánh lửa sai/bỏ máy
  • 03 – Bỏ máy trên xi lanh 3

BIỂU ĐỒ MÃ SỰ CỐ OBD II *

Để kết thúc nội dung hướng dẫn giải mã chẩn đoán sự cố trên ô tô, mình xin tặng cho anh em các tên cũng như là định nghĩa mã dưới đây

Định nghĩa mã
P0101 Mạch cảm biến lưu lượng khí khối (MAF), vấn đề phạm vi hoặc hiệu suất
P0102 Mạch cảm biến lưu lượng khí khối (MAF), đầu vào thấp
P0103 Mạch cảm biến lưu lượng khí khối (MAF), đầu vào cao
P0106 Mạch cảm biến áp suất tuyệt đối (MAP) cổ góp nạp, vấn đề phạm vi hoặc hiệu suất
P0107 Mạch cảm biến áp suất tuyệt đối (MAP) cổ góp nạp,đầu vào thấp
P0108 Mạch cảm biến áp suất tuyệt đối (MAP) cổ góp nạp, đầu vào cao
P0112 Mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp (IAT), đầu vào thấp
P0113 Mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp (IAT), đầu vào cao
P0117 Mạch cảm biến nhiệt độ động cơ (ECT), đầu vào thấp
P0118 Mạch cảm biến nhiệt độ động cơ (ECT), đầu vào cao
P0121 Mạch cảm biến vị trí bướm ga (TPS), vấn đề phạm vi hoặc hiệu suất
P0122 Mạch cảm biến vị trí bướm ga (TPS), đầu vào thấp
P0123 Mạch cảm biến vị trí bướm ga (TPS), đầu vào cao
P0125 Nhiệt độ nước làm mát không đủ để kiểm soát vòng lặp đóng nhiên liệu
P0131 Mạch cảm biến oxy, điện áp thấp (cảm biến tiền chuyển đổi, bên trái)
P0132 Mạch cảm biến oxy, điện áp cao (cảm biến tiền chuyển đổi, bên trái)
P0133 Mạch cảm biến oxy, phản hồi chậm (cảm biến tiền chuyển đổi, bên trái)
P0134 Mạch cảm biến oxy – không phát hiện hoạt động (cảm biến tiền chuyển đổi, dãy trái)
P0135 Trục trặc mạch bộ sấy cảm biến oxy (cảm biến tiền chuyển đổi, bên trái)
P0137 Mạch cảm biến oxy, điện áp thấp (cảm biến sau chuyển đổi, bên trái)
P0138 Mạch cảm biến oxy, điện áp cao (cảm biến sau chuyển đổi, bên trái)
P0140 Mạch cảm biến oxy – không phát hiện hoạt động nào (cảm biến sau bộ chuyển đổi, bên trái)
P0141 Sự cố mạch bộ sấy cảm biến oxy (cảm biến sau chuyển đổi, bên trái)
P0143 Mạch cảm biến oxy, điện áp thấp (cảm biến sau chuyển đổi, bên trái)
P0144 Mạch cảm biến oxy, điện áp cao (cảm biến sau chuyển đổi số 2, bên trái)
P0146 Mạch cảm biến oxy – không phát hiện hoạt động (cảm biến sau chuyển đổi số 2, bên trái)
P0147 Trục trặc mạch sấy cảm biến oxy (cảm biến sau bộ chuyển đổi số 2, bên trái)
P0151 Mạch cảm biến oxy, điện áp thấp (cảm biến tiền chuyển đổi, bên phải)
P0152 Mạch cảm biến oxy, điện áp cao (cảm biến tiền chuyển đổi, bên phải)
P0153 Mạch cảm biến oxy, phản hồi chậm (cảm biến tiền chuyển đổi, bên phải)
P0154 Mạch cảm biến oxy – không phát hiện hoạt động (cảm biến tiền chuyển đổi, bên phải)
P0155 Sự cố mạch sấy cảm biến oxy (cảm biến tiền chuyển đổi, bên phải)
P0157 Mạch cảm biến oxy, điện áp thấp (cảm biến sau chuyển đổi, bên phải)
P0158 Mạch cảm biến oxy, điện áp cao (cảm biến sau chuyển đổi, bên phải)
P0160 Mạch cảm biến oxy – không phát hiện hoạt động nào (cảm biến sau chuyển đổi, bên phải)
P0161 Trục trặc mạch bộ sấy cảm biến oxy (cảm biến sau chuyển đổi, bên phải)
P0171 Hệ thống quá nhạt, bên trái
P0172 Hệ thống quá đậm, bên trái
P0174 Hệ thống quá nhạt, bên phải
P0175 Hệ thống quá đậm, bên phải
P0300 Phát hiện động cơ bỏ máy
P0301 Phát hiện xilanh số 1 bỏ máy
P0302 Phát hiện xilanh số 2 bỏ máy
P0303 Phát hiện xilanh số 3 bỏ máy
P0304 Phát hiện xi lanh số 4 bỏ máy
P0305 Phát hiện xilanh số 5 bỏ máy
P0306 Phát hiện xilanh số 6 bỏ máy
P0307 Phát hiện xilanh số 7 bỏ máy
P0308 Phát hiện xilanh số 8 bỏ máy
P0325 Trục trặc mạch cảm biến kích nổ
P0327 Mạch cảm biến kích nổ, đầu ra thấp
P0336 Cảm biến bị trí trục khuỷu, vấn đề phạm vi hoặc hiệu suất
P0337 Cảm biến vị trí trục khuỷu, đầu ra thấp
P0338 Cảm biến vị trí trục khuỷu, đầu ra cao
P0339 Cảm biến vị trí trục khuỷu, gián đoạn
P0340 Mạch cảm biến vị trí trục cam
P0341 Mạch cảm biến vị trí trục cam, vấn đề phạm vi hoặc hiệu suất
P0401 Tuần hoàn khí thải, phát hiện lưu lượng không đủ
P0404 Mạch tuần hoàn khí thải, vấn đề phạm vi hoặc hiệu suất
P0405 Mạch cảm biến tuần hoàn khí thải thấp
P0410 Hệ thống phun khí thứ cấp
P0418 Mạch điều khiển rơ le bơm phun khí thứ cấp
P0420 Hiệu quả hệ thống xúc tác dưới ngưỡng, bên trái
P0430 Hiệu quả hệ thống xúc tác dưới ngưỡng, bên phải
P0440 Sự cố hệ thống kiểm soát khí thải bay hơi
P0441 Hệ thống kiểm soát khí thải bay hơi, trục trặc mạch điều khiển thanh lọc
P0442 Hệ thống kiểm soát khí thải bay hơi, phát hiện rò rỉ nhỏ
P0446 Hệ thống kiểm soát khí thải bay hơi, hiệu suất hệ thống thông hơi
P0452 Hệ thống kiểm soát khí thải bay hơi, đầu vào cảm biến áp suất thấp
P0453 Hệ thống kiểm soát khí thải bay hơi, đầu vào cảm biến áp suất cao
P0461 Mạch cảm biến mức nhiên liệu, vấn đề phạm vi hoặc hiệu suất
P0462 Mạch cảm biến mức nhiên liệu, đầu vào thấp
P0463 Mạch cảm biến mức nhiên liệu, đầu vào cao
P0500 Mạch cảm biến tốc độ xe
P0506 Hệ thống điều khiển không tải, vòng tua máy thấp hơn mong đợi
P0507 Hệ thống điều khiển không tải, vòng tua máy cao hơn mong đợi
P0601 Mô-đun điều khiển hệ thống truyền lực, lỗi bộ nhớ
P0602 Mô-đun điều khiển hệ thống truyền lực, lỗi lập trình
P0603 Mô-đun điều khiển hệ thống truyền lực, lỗi đặt lại bộ nhớ
P0604 Mô-đun điều khiển hệ thống truyền lực, lỗi bộ nhớ (RAM)
P0605 Mô-đun điều khiển hệ thống truyền lực, lỗi bộ nhớ (ROM)

Lưu ý: * Không phải tất cả các mã trên đều áp dụng cho tất cả các kiểu máy.

Bài viết của VATC đã hướng dẫn chi tiết về cách giải mã chẩn đoán sự cố trên ô tô. Những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc xác định và xử lý các vấn đề kỹ thuật của xe. Chúc bạn thành công!

Có thể bạn quan tâm:

Trung Tâm Huấn Luyện Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam – VATC

  • Địa chỉ: Số 4-6, Đường số 4, Phường Hiệp Bình Phước, Thành Phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 0945711717
  • Email: info@oto.edu.vn
Đội ngũ chuyên gia VATC

Chúng tôi là những chuyên gia Nội dung & Truyền thông tại trung tâm VATC - mang đến cho bạn những Tin tức - Sự kiện mới nhất của trung tâm cũng như cập nhật các Kiến thức - Tài liệu chuyên ngành Ô tô hay nhất.