P0506 Idle Air Control System-RPM Lower than Expected Hệ thống điều khiển tốc độ không tải – thấp hơn dự kiến KIA Picanto 2005 G1.0

1. Mô tả về hệ thống ISC

Van điều khiển tốc độ không tải (ISCA) được lắp đặt trên đường ống nạp và điều khiển luồng khí nạp đi vòng quanh bướm ga để giữ tốc độ động cơ không đổi khi đóng bướm ga. Chức năng của ISCA là duy trì tốc độ không tải tùy theo tải trọng và điều kiện khác nhau của động cơ, đồng thời cung cấp thêm không khí trong quá trình khởi động.

ISCA bao gồm một cuộn dây mở, một cuộn dây đóng và một nam châm vĩnh cửu. Dựa trên thông tin từ các cảm biến khác nhau, ECM điều khiển cả hai cuộn dây bằng cách nối mass các mạch điều khiển của chúng. Theo tín hiệu điều khiển từ ECM, rôto van quay để điều khiển luồng khí đi vào động cơ, và khi 1 trong các bước trên không được hoạt động thì đó là tín hiệu của mã lỗi P0506.

2. Mô tả về mã lỗi P0506

ECM giám sát độ lệch tốc độ động cơ thực tế so với tốc độ động cơ không tải mục tiêu khi xe dừng và van tốc độ không tải mở ổn định.

ECM đặt DTC P0506 nếu chênh lệch so với tốc độ động cơ không tải mục tiêu thấp hơn ngưỡng xác định trước. Nếu mã lỗi tương tự được đặt trong chu kỳ lái xe tiếp theo, ECM sẽ sáng đèn MIL.

3. Điều kiện hình thành mã lỗi

  • Tốc độ xe = 0 km/h
  • Nhiệt độ nước làm mát động cơ > 75°C(167℉)
  • Nhiệt độ không khí nạp > 9,7 °C(49,55℉)
  • Hệ số thích ứng độ cao > 0,7
  • Tín hiệu Idle ON
  • Không có lỗi cảm biến tốc độ xe, cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ, cảm biến nhiệt độ khí nạp, van thanh lọc, hệ thống thanh lọc, giai đoạn dẫn động ISA

Giá trị ngưỡng:

  • Tải động cơ tương đối < 50 %
  • Tốc độ động cơ mục tiêu – tốc độ động cơ thực > 150 vòng/phút

Những nguyên nhân gây ra mã lỗi:

  • Điện trở tiếp xúc trong các giắc kết nối
  • Hệ thống nạp/xả bị tắc
  • ISCA bị lỗi
  • ECM bị lỗi

4. Thông số kỹ thuật:

Nhiệt độĐiện trở cuộn dây ISCA
20°C(68℉)Cuộn dây đóng16.6~18.6Ω
Cuộn dây mở14.5~16.5Ω

 

5. Sơ đồ mạch điện hệ thống ISC

6. Dạng xung mẫu (Xung điều khiển ISCA)

Các dạng sóng trên là tín hiệu điện áp được tạo ra khi ISCA hoạt động. Loại ISCA này là loại hiệu dụng (duty) và tỷ lệ thời gian được mở sẽ xác định số hiệu dụng. Bên trên là dạng sóng của cuộn dây ISCA mở khi không hoạt động. Bên dưới là dạng sóng của cuộn dây đóng ISCA khi không hoạt động.

7. Thông số của ISCA trên thiết bị chẩn đoán:

Nếu thông số xem được trên thiết bị chẩn đoán giống hình trên, lỗi không liên tục do tiếp xúc kém trong giắc nối của cảm biến hoặc ECM, hoặc đã được sửa chữa và bộ nhớ ECM không được xóa. Kiểm tra kỹ các giắc nối xem có bị lỏng, kết nối kém, bị cong, ăn mòn, nhiễm bẩn, xuống cấp hoặc hư hỏng không. Sửa chữa hoặc thay thế khi cần thiết và chuyển đến quy trình “Xác minh sửa chữa xe”.

8. Kiểm tra các giắc nối

  • Nhiều trục trặc trong hệ thống điện là do dây điện và giắc nối kém. Lỗi cũng có thể do sự can thiệp từ các hệ thống điện khác và hư hỏng cơ học hoặc hóa học.
  • Kiểm tra kỹ các giắc nối xem có bị lỏng, kết nối kém, bị cong, ăn mòn, nhiễm bẩn, xuống cấp hoặc hư hỏng không.
  • Đã tìm thấy vấn đề chưa?

→ Sửa chữa khi cần thiết và chuyển đến quy trình “Xác minh sửa chữa xe”.

KHÔNG → Đi tới quy trình “Kiểm tra hệ thống”

9. Kiểm tra hệ thống

Kiểm tra hệ thống nạp hoặc xả bị tắc hay không

(1) Kiểm tra bằng mắt/thực tế các mục sau:

► Lọc gió bị bụi bẩn quá mức hoặc bất kỳ vật thể lạ nào

► Đầu vào bướm ga khi bị hư hỏng hoặc có vật lạ

► Hệ thống ống xả bị tắc

(2) Vấn đề có được tìm thấy ở bất kỳ khu vực nào ở trên không?

  → Sửa chữa khi cần thiết và chuyển đến quy trình “Xác minh sửa chữa xe”.

 KHÔNG → Sửa chữa khi cần thiết và chuyển đến quy trình “Xác minh sửa chữa xe”.

10. Kiểm tra chi tiết

10.1. Kiểm tra trực quan

(1) Công tắc máy “OFF”

(2) Tháo van ISCA

(3) Kiểm tra trực quan/thực tế các mục sau:

► Kiểm tra ISCA xem có bị hư hỏng, bụi bẩn, vật thể lạ nào không.

(4) Kiểm tra âm thanh vận hành ISCA có thể nghe thấy ngay khi chuyển công tắc máy từ OFF sang ON.

(5) Vấn đề có được tìm thấy ở bất kỳ khu vực nào ở trên không?

→ Sửa chữa khi cần thiết và chuyển đến quy trình “Xác minh sửa chữa xe”.

KHÔNG → Đi tới “Kiểm tra ISCA” như bên dưới.

10.2. Kiểm tra ISCA

(1) Công tắc máy “OFF”

(2) Ngắt giắc nối ISCA.

(3) Đo điện trở cực 1 và 2 của giắc nối ISCA (Phía van).

(4) Đo điện trở cực 2 và 3 của giắc nối ISCA (Phía van).

Thông số kỹ thuật:

Nhiệt độĐiện trở cuộn dây ISCA
20°C(68℉)Cuộn dây đóng16.6~18.6Ω
Cuộn dây mở14.5~16.5Ω

Sơ đồ chân giắc ISCA:

(5) Điện trở đo được có nằm trong thông số kỹ thuật không?

CÓ → Thay thế bằng một ECM tốt và kiểm tra hoạt động bình thường. Nếu sự cố được khắc phục, hãy thay ECM và sau đó chuyển sang quy trình “Xác minh sửa chữa xe”.

KHÔNG → Thay thế bằng ISCA tốt và kiểm tra hoạt động bình thường. Nếu sự cố được khắc phục, hãy thay thế ISCA và sau đó chuyển sang quy trình “Xác minh sửa chữa xe”.

11. Xác minh sửa chữa xe

Sau khi sửa chữa, điều cần thiết là phải xác minh rằng lỗi đã được sửa chữa.

(1) Kết nối thiết bị chẩn đoán và chọn chế độ “Mã lỗi chẩn đoán (DTC)”.

(2) Xóa DTC và Vận hành xe trong các điều kiện hình thành mã lỗi trong phần Thông tin chung

(3) Có bất kỳ DTC nào xuất hiện không?

CÓ → Đi tới quy trình xử lý sự cố hiện hành.

KHÔNG → Hệ thống đang hoạt động theo đặc điểm kỹ thuật tại thời điểm này.

VATC vừa cung cấp thông tin chi tiết về mã lỗi P0506. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm rõ nguyên nhân và cách khắc phục lỗi này. Chúc bạn thành công!

Xem thêm:

Trung Tâm Huấn Luyện Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam – VATC

  • Địa chỉ: Số 4-6, Đường số 4, Phường Hiệp Bình Phước, Thành Phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 0945711717
  • Email: info@oto.edu.vn
Profile Pic
Đội Ngũ Chuyên Gia VATC

    Bình luận

    Your email address will not be published. Required fields are marked *