TIẾNG ANH Ô TÔ HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ ESP (PHẦN 25)

Hệ thống cân bằng điện tử (Electronic Stability Program – ESP) trên ô tô, có công dụng làm tăng tính ổn định và giảm tối đa những tai nạn có thể xảy ra khi điều khiển xe ô tô.

Các bạn có thể tìm hiểu chi tiết tài liệu hệ thống ESP mà trung tâm VATC đã chia sẻ ở bài viết trước. Các bạn có thể tải chúng ngay ở đường link dẫn phía cuối của bài viết này.

Và để có một cái nhìn tổng quan ở bài viết này, về nguyên lý hoạt động của hệ thống cân bằng điện tử ESP trên ô tô thì các bạn có thể hiểu đơn giản như sau:

Nguyên lý hoạt động của hệ thống ESP

Khi ô tô di chuyển, nếu hệ thống cân bằng điện tử ESP phát hiện tình trạng xe chớm bị mất lái (có thể thấy rõ nhất khi vào cua), lúc này hệ thống ESP sẽ can thiệp trực tiếp vào hệ thống phanh để giảm tốc độ của xe lại.

 

Đèn báo lỗi hệ thống cân bằng điện tử ESP

Nhiệm vụ chính của hệ thống cân bằng điện tử ESP là giúp cho ô tô ổn định khi phanh, vào cua và kể cả từ lúc xe mới khởi hành.

Tìm hiểu tiếng anh ô tô trên hệ thống ESP

Để tìm hiểu chuyên sâu hơn về hệ thống ESP, các bạn cũng cần phải tìm hiểu về các từ vựng tiếng anh chuyên ngành về hệ thống ESP. Và dưới đây, với 21 cụm từ thường xuyên sử dụng trên hệ thống, mời các bạn cùng tìm hiểu để gia tăng thêm kiến thức cho mình.

 

Electronic stability program (ESP): Hệ thống cân bằng điện tử
Hydraulic unit with control electronic unit: Bộ thủy lực điều khiển bằng điện tử.
Active brake servo/pressure sensor: Bộ trợ lực phanh chủ động /Cảm biến áp suất.
Throttle valve control sensor: Cảm biến van điều khiển bướm ga.
Engine control unit (ECU): hộp điều khiển động cơ (ECU).
ESP/TC warning lamp and switch: Công tắc và đèn cảnh báo ESP/TC.
Steering wheel angle sensor: Cảm biến góc lái.
YAW rate and lateral acceleration sensor: Cảm biến gia tốc ngang và cảm biến độ lệch.
Wheel speed sensor: Cảm biến tốc độ bánh xe.
Electronic acelerater pedal: Chân ga điện tử.
CAN network TC/Engine Control Unit (ECU): Mạng giao tiếp CAN TC/ hộp điều khiển động cơ (ECU) (TC: Traction Control: hệ thống điều khiển lực kéo).

Nhắc đến hệ thống ESP, chúng ta biết đến một hệ thống an toàn tiêu chuẩn cao trên các dòng xe ô tô cao cấp. Và cho tới nay, hệ thống này đang dần phổ biến trên hầu hết các dòng xe ô tô trên thị trường.

>>> Xem thêm bài viết tiếng anh chuyên ngành ô tô ở phần trước: Tiếng anh hệ thống truyền động ô tô

Tiếng anh cụm chi tiết hệ thống ESP

Hoạt động của hệ thống cân bằng điện tử ESP này, dựa trên sự liên kết giữa các hệ thống thông minh của ABS, ASR hay TCS (hệ thống chống trượt). Nhờ vậy mà ô tô có thể chủ động tự cải thiện sự ổn định trong các điều kiện chuyển động và nhiều tình huống diễn biến.

 

Overiew of Funtional safety compliant EPS system for compact cars: Tổng quan về hệ thống EPS an toàn tuân thủ chức năng cho chiếc xe nhỏ gọn.
Column: Trục vô lăng.
Clamp lever: Điều chỉnh độ cao vô lăng.
Steering wheel side: Vô lăng lái.
Impact absorbring mechanism: Cơ cấu giảm chấn.
Compact, lightweight ECU: Hộp ECU điều khiển.
Motor: Motor dẫn động.
Intermediate shaft: Trục trung gian.
Reduction gear: Hộp giảm tốc.
Compact torque angle integrated sensor: Cảm biến momen xoắn.

Học tiếng anh ô tô hiệu quả cùng VATC

Tiếng anh ô tô luôn là điều kiện cần để tất cả các kỹ thuật viên sửa chữa ô tô đời mới, để thể tiếp cận tốt với các tài liệu, máy chẩn đoán và nhiều kỹ năng khác từ các nước phát triển.

Học tiếng anh ô tô chưa bao giờ là muộn đối với các kỹ thuật viên. Tại VATC, các bạn có thể học tiếng anh chuyên ngành ô tô một cách đơn giản hơn, đặc biệt nếu các bạn học các khóa học sửa chữa ô tô tại VATC, sẽ được đào tạo sử dụng tiếng anh ô tô áp dụng thực hành trực tiếp.

 

Chúc các bạn có nhiều kiến thức mới và có một phương pháp học tiếng anh ô tô hiệu quả, để có thể tìm hiểu chuyên sâu hơn về sửa chữa ô tô, và đừng quên:

>>> Tải: Tài liệu hệ thống ESP

Trung Tâm Huấn Luyện Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam VATC
Điện thoại: 0945711717

admin_donaweb