Bảng Mô Tả Mã Lỗi Xe Audi OBDI PHẦN 26

Audi là một dòng xe sang trọng và đẳng cấp, với nhiều tính năng thông minh và hệ thống điều khiển hiện đại. Được đánh giá là dòng xe khó sửa chữa trong nhiều dòng xe ô tô cao cấp đến từ châu Âu. Việc sửa chữa được Audi cũng nâng cao việc đánh giá trình độ sửa chữa ô tô của các kỹ thuật viên.

Bảng Mô Tả Ý Nghĩa Mã Lỗi Trên Xe Audi OBD I

Hôm nay, đến với bài viết mã lỗi ô tô phần 26, chúng ta cùng tìm hiểu các mã lỗi cơ bản trên dòng xe Audi OBDI gồm những xe sản xuất từ năm 1996 trở về trước. Và để đọc và xóa được mã lỗi trên dòng xe Audi OBD1, các bạn hãy cùng VATC thực hiện những bước sau.

Bước 1. Cho động cơ nổ trong 5 phút (Nếu động cơ không nổ được, khởi động động cơ trong 5 giây).
Bước 2. Gắn 1 cầu chì vào vị trí trên cùng của relay bơm xăng ít nhất 4 giây.
Bước 3. Tháo cầu chì ra và đọc mã lỗi từ đèn trên bảng taplo (Chú ý mã lỗi gồm 4 ký tự tương ứng với 4 lần chớp đèn).
Bước 4. Gắn lại cầu chì để đọc lỗi tiếp theo và làm như thế cho đến khi đọc được hết mã lỗi.

 

Dưới đây là thông tin sau khi bạn đọc các mã lỗi được mã hóa có ý nghĩa.

Bảng mã lỗi trên xe Audi OBD1

Mã nhấp nháyMã lỗi có nghĩa
Mã 1111Hệ thống bị lỗi bộ nhớ Engine Control Unit (ECU)
Mã 1231Cảm biến tốc độ xe hở mạch hoặc ngắn mạch
Mã 2111Cảm biến RPM hở mạch hoặc ngắn mạch
Mã 2112Giắc cảm biến trục cơ hỏng
Mã 2113Cảm biến Hall trong bộ chia điện
Mã 2114Tín hiệu cảm biến Hall không đúng
Mã 2121Hở mạch công tắc chế độ không tải
Mã 2123Công tắc mở cực đại của bướm ga
Mã 2141Điều chỉnh kích nổ động cơ
Mã 2142Cảm biến kích nổ 1 hở mạch hoặc ngắn mạch
Mã 2144Cảm biến kích nổ 2 hở mạch hoặc ngắn mạch
Mã 2212Lỗi điện áp cấp cho bướm ga
Mã 2214Quá tốc độ giới hạn của động cơ (6793 RPM)
Mã 2231Điều khiển van điều khiển không tải ISV
Mã 2232Cảm biến MAF hở mạch hoặc ngắn mạch
Mã 2234Nguồn cấp ECU quá thấp hoặc quá cao
Mã 2312Cảm biến nhiệt độ nước hở mạch hoặc ngắn mạch
Mã 2314Hở mạch hoặc ngắn mạch kết nối giữa động cơ và hộp số
Mã 2322Hở mạch hoặc ngắn mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp hoặc hỏng cảm biến
Mã 2324Hỏng ECU hoặc hỏng mass ECU
Mã 2341Vượt quá giới hạn điều khiển cảm biến oxy
Mã 2342Tín hiệu cảm biến oxy không thay đổi
Mã 2411Nhiệt độ van EGR
Mã 2413Tỉ lệ hòa khí quá giàu hoặc quá nghèo
Mã 3242Mạch cảm biến oxy
Mã 3424Hỏng kích hoạt đèn báo lỗi
Mã 4312Tín hiệu van EGR ngắn mạch nguồn hoặc mass
Mã 4334Mạch sấy cảm biến Oxy
Mã 4343Bầu lọc hơi xăng hở mạch hoặc ngắn mạch
Mã 4411Hở mạch hoặc ngắn mạch kim phun số 1 và 5
Mã 4412Hở mạch hoặc ngắn mạch kim phun số 2 và 7
Mã 4413Hở mạch hoặc ngắn mạch kim phun số 3 và 6
Mã 4414Hở mạch hoặc ngắn mạch kim phun số 4 và 8
Mã 4431Van ổn định không tải hở mạch hoặc ngắn mạch
Mã 4444Không có lỗi
Mã 0Kết thúc tín hiệu chẩn đoán đầu ra

Các bạn nhớ theo dõi trang của Trung tâm dạy nghề sửa chữa điện ô tô VATC để luôn được cập nhật những tin tức mới cũng như những khóa học sửa chữa điện ô tô chuẩn bị được khai giảng.

Các bạn cũng có thể theo dõi những bài viết về mã lỗi ô tô tương tự tại mục phía dưới để học tập tốt hơn và tìm hiểu sâu hơn:

>>> Tổng hợp các bảng ý nghĩa mã lỗi trên ô tô

Thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Trung Tâm Huấn Luyện Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam VATC

Địa chỉ: số 50 đường 12, P.Tam Bình, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Điện thoại: 0945.71.17.17
Email: info@oto.edu.vn

Profile Pic
VATC

    Bình luận

    Your email address will not be published. Required fields are marked *