1. Mô tả chung
Hệ thống điều khiển xoáy lốc biến thiên bao gồm động cơ DC và cảm biến vị trí phát hiện vị trí của cánh xoáy lốc.
Ở tốc độ không tải hoặc dưới 3000 vòng/phút, cánh xoáy lốc sẽ đóng. Hiệu ứng xoáy lốc này làm tăng tốc độ dòng khí.
Các chế độ hoạt động của hệ thống điều khiển xoáy lốc biến thiên:
Tải động cơ | Tải thấp và trung bình | Tải cao |
Tốc độ động cơ | Dưới 3000 v/p | Trên 3000 v/p |
Hoạt động của cánh xoáy lốc | Đóng | Mở |
Mô tả minh họa | ![]() | ![]() |
Chế độ dự phòng (Khi bị lỗi) | Mở tối đa |
LƯU Ý: Để tránh cánh xoáy lốc và trục bị kẹt bởi vật lạ và để biết vị trí đóng mở tối đa của cánh, ECM sẽ mở và đóng hoàn toàn cánh xoáy lốc hai lần khi động cơ tắt.
2. Thông số kỹ thuật
Giá trị điện trở | |
Mô tơ | 3.4 ~ 4.4 Ω [20°C (68°F)] |
Cảm biến vị trí | 3.44 ~5.16 Ω [20°C (68°F)] |
3. Sơ đồ mạch điện
Chức năng các chân:
Chân | Kết nối với | Chức năng |
1 | ECM C101-A (60) | Điều khiển mô tơ [+] |
2 | ECM C101-A (30) | Điều khiển mô tơ [-] |
3 | ECM C101-A (26) | Điện áp không đổi (5V) |
4 | ECM C101-A (56) | Tín hiệu cảm biến vị trí |
5 | ECM C101-A (6) | Mass cảm biến |
4. Dạng xung mẫu
Hình 1: Dạng xung lúc cánh xoáy lốc đóng khi nổ không tải. Chân số 1 là (+), chân số 2 là (-).
Hình 2: Dạng xung lúc cánh xoáy lốc mở khi nổ máy trên 3000v/p. Chân số 1 là (-), chân số 2 là (+).
Hình 3: Dạng xung cảm biến vị trí tại điểm tắt máy. 4.3V khi cánh xoáy lốc đóng và 0.3V khi cánh xoáy lốc mở. Cánh xoáy lốc mở và đóng 2 lần khi động cơ tắt.
5. Kiểm tra chi tiết
[1] Tắt khoá điện sang vị trí OFF.
[2] Ngắt giắc điện bộ điều khiển cánh xoáy lốc.
[3] Kiểm tra bộ truyền động có bị kẹt bởi vật thể lạ.
[4] Đo điện trở giữa các cực điều khiển mô tơ (+) và (-).
Tham khảo: Thông số kỹ thuật
[5] Đo điện trở giữa chân nguồn và chân mass của cảm biến vị trí.
Tham khảo: Thông số kỹ thuật
6. Quy trình học lại hệ thống điều khiển xoáy lốc biến thiên – Variable Swirl Actuator (VSA)
LƯU Ý: Sau khi thay thế bộ truyền động, PHẢI tiến hành quy trình dưới đây:
[1] Tắt khoá điện sang OFF.
[2] Kết nối máy chẩn đoán với Giắc chẩn đoán (DLC) trên xe.
[3] Bật khoá điện sang ON.
[4] Chọn “ENGINE CONTROL”.
[5] Chọn “MANUAL SELECTION MODE”.
[6] Chọn “D 2.0L VGT DIESEL”.
[7] Chọn “COMPONET CHANGE ROUTNE”
[8] Chọn “SWIRL CONTROL VALVE CHANGE”.
[9] Nhấn nút “ENTER”
[10] Đợi 10 giây với khóa điện ON.
[11] Tắt khoá điện OFF.
7. Quy trình tháo bộ truyền động VSA
[1] Ngắt kết nối cực âm (-) của ắc quy.
[2] Đánh dấu sơn trên đầu (A) của khớp nối bộ truyền động xoáy lốc biến thiên VSA ở phía ống nạp.
[3] Ngắt giắc nối bộ truyền động xoáy lốc biến thiên (A).
[4] Tháo bộ truyền động xoáy lốc biến thiên (C) sau khi tháo bu-lông lắp đặt (B).
8. Quy trình lắp đặt VSA
[1] Quy trình lắp đặt hệ thống điều khiển xoáy lốc biến thiên diễn ra ngược lại với quy trình tháo ra.
Bu lông lắp đặt bộ truyền động xoáy lốc biến thiên:
9,8~11,8 Nm (1,0~1,2 kgf.m, 7,2~8,7 lb-ft)
LƯU Ý:
- Nếu khớp nối của phía ống nạp được quay một góc 180 độ, khe hở thực sự giữa ống nạp và cánh xoáy lốc trong ống nạp có thể khác với việc đo nó (Cảm biến vị trí sẽ đo không chính xác).
- Lắp đặt bộ truyền động sau khi xác nhận dấu trên đầu khớp nối.
[2] Xác nhận hệ thống điều khiển xoáy lốc biến thiên hoạt động bình thường hơn 3 lần khi khoá điện TẮT sau khi làm nóng hoàn toàn (Nhiệt độ nước làm mát động cơ > 70°C).